http://ckdl.blogspot.com; FACEBOOK: VN Dermatology

Saturday, May 27, 2006

World Cup Heros

Tuesday, May 16, 2006

GLUCOCORTICOIDS TRONG BENH BONG NUOC

GVHD: BS. Võ Quang Đỉnh
HV: BS. Từ Tuyết Tâm

PHÂN LOẠI


Cơ chế tác dụng của Glucocorticoid
1) Tác dụng toàn thân
- Giảm tổng hợp các phân tử tiền viêm gồm: cytokin, interleukins, phân tử bám dính, protease do tác dụng lên sự sao chép
- Tác dụng lên các chất trung gian khác: cyclooxygenase-2 → Ưc tổng hợp acid nitric
- Tăng tổng hợp annexins 1 và 2. Annexins làm giảm hoạt động Phosphalipase A2 → giảm phóng thích Arachidonic acid từ màng phospholipid → ức chế hình thành Prostaglandins và Leukotrienes
- Tác dụng lên sự tái tạo và di chuyển tế bào: gây giảm mono, eosinophil, lympho/máu, tăng Neutrophil, Basophil
- Tác dụng ức chế tế bào T nhiều hơn tế bào B
- Điều chỉnh mức chất trung gian gây viêm và phản ứng miễn dịch do ức chế tổng hợp IL-2, IL-6 và INF
- Giảm chức năng ĐTB gồm: thực bào, trình dịện KN và giết tế bào
- Ức chế BC đơn nhân có ý nghĩa lâm sàng trong bệnh u hạt NT như lao, là bệnh có khuynh hướng tăng lên và tái phát do ĐT corticoid kéo dài
2) Tác dụng chuyển hoá
- Tăng tổng hợp và tích tụ glucose trong gan
- Thúc đẩy quá trình tạo glucogen từ protein ( dị hoá đạm )
- Giảm thu nạp glucose ở ngoại vi , làm tăng đường huyết
- Làm tăng hấp thu nước và Na+, tăng thải K+ và H+ ở thận
- Giảm hấp thu Ca ở ruột, tăng thải Ca ở thận
3) Ảnh hưởng bài tiết tuyến yên
- Vùng dưới đồi thị tiết ra chất CRF ( corticotropin releasing fator ) tác dụng lên TY làm bài tiết ACTH. CRF sẽ được phóng thích ra khi corticoid giảm và khi có stress
- Khi dùng corticoid liều cao hoặc kéo dài thì sẽ ức chế TY làm giảm tiết ACTH đưa đến teo tuyến thượng thận
- Khi ngưng corticoid, phải cần một thời gian thì TTT mới hồi phục trở lại
4) Các tác dụng khác
- Ức chế phát triển sụn, tổ chức hạt và nguyên bào sợi
- Tăng tiết các tuyến: nước bọt, mồ hôi, bã nhờn…gây ra các bệnh nang lông tuyến bã
- Tăng tiết acid dạ dày, giảm chất nhầy bảo vệ niêm mạc, giảm tái sinh tế bào
- Tăng nhãn áp
- Tăng nguy cơ đông máu
- Kích thích thần kinh, hưng phấn

CHỈ ĐỊNH GLUCOCORTICOID UỐNG

Bệnh bóng nước nặng
Pemphigus
Bóng nước dạng pemphigus ( pemphigoid )
Pemphigoid sẹo
Ig A đường
Ly thượng bì bóng nước mắc phải
Herpes thai kỳ
Hồng ban đa dạng
Hoại tử thượng bì độc tính
Bệnh mô liên kết
Viêm bì cơ
Lupus đỏ hệ thống
Bệnh mô liên kết hỗn hợp
Viêm cân mạc ái toan
Viêm đa sụn tái phát
Viêm mạch
Bệnh da do Neutrophil
Viêm da mủ hoại thư
Bệnh Behcet
Bệnh da nhiễm Neutrophil sốt cấp tính
Sarcoidosis
Phản ứng phong loại 1
U mạch
Viêm mô mỡ dưới da
Mày đay / phù mạch
Sử dụng ngắn hạn cho viêm da nặng như
Viêm da tiếp xúc
Viêm da cơ địa
Viêm da ánh sáng
Đỏ da toàn thân
Hồng ban da
Đang bàn cãi trong : Hồng ban nút, lichen phẳng, lymphoma tế bào T ở da, lupus đỏ dạng đĩa

LỰA CHỌN GLUCOCORTICOID

1) Tác động giữ nước muối ít
2) T bán huỷ trung bình, ái lực đối với thụ thể steroid yếu tương đối → giảm tác dụng phụ
3) Nếu BN không đáp ứng với cortisone hay prednisone, nên xem xét thay bằng chất hoạt hoá sinh học như cortisol hay prednisolone
4) Methylprednisolone được dùng trong liệu pháp theo nhịp vì ít giữ nước và hiệu lực cao

Bệnh khu trú
Thường có 3 loại sau phụ thuộc vào độ nặng và độ rộng của bệnh
- Bệnh khu trú, ít : GCs tại chỗ hoặc tiêm trong tổn thương
- Nhẹ, trung bình : GCs uống hàng ngày
- Nặng hoặc khó điều trị : GCs liều cao, GCs tĩnh mạch theo nhịp và / hoặc ức chế MD

Bệnh khu trú, ít
GCs tại chỗ như: Fluocinonide, betamethasone, clebetasol sử dụng đơn độc, có thể sd bôi tại chỗ kết hợp với uống trong tổng hợp nhẹ hoặc trung bình. Steroid súc miệng hoặc khí dung cũng có hiệu quả
Steroid trong TT : triamcinolone acetinide 2,5 – 5 mg/ ml mỗi 1 – 3 tuần có
hiệu quả ở TT ở miệng, bệnh khu trú hoặc đề kháng với điều trị khác
Nếu q tại chỗ hoặc tiêm trong TT không đủ hiệu quả, nên xem xét sd GCs toàn thân dù các thuốc thay thế GC như Tetracycline có kèm nicotinamide or không có thể có hiệu quả

Bệnh nhẹ, trung bình
Liều hàng ngày: Prednisone uống 40 – 60 mg ( khoảng 1- 2 mg/ kg/ ngày )
Nếu bệnh nhẹ hoặc bệnh đáp ứng tương đối với GCs ( Pemphigoid ) nên bắt đầu liều thấp: 0,5 mg/ kg/ ngày. Nếu sau 1 tuần không hoặc ít cải thiện thì tăng liều : 40 mg , 2 lần/ ngày hoặc 80 mg / lần / ngày
Liều 2 lần/ ngày kiểm soát Pemphigus thông thường hoặc Pemphigoid đề kháng steroid ( đã sd > 120 mg / ngày ) tốt hơn (do Prednisone có T ½ là 3,25 h nên có thời gian tác dụng dài hơn khi sd 2 lần / ngày )
Liều GCs buổi sáng thì ít gây ức chế TTT hơn
GCs tấn công không giảm bệnh thì phải kết hợp thuốc độc tb như: Azathioprine hoặc mycophenolate
Gc tiêm bắp
- Sd loại Tác dụng kéo dài
- Đang bàn cãi vì không sinh lý và khó chỉnh liều hơn
- Ức chế TTT nhiều hơn uống

Bệnh nặng
Sd steroid theo nhịp tĩnh mạch ( pulse )
Pulse : GCs ngoài ruột không liên tục, thường sd liều cao
Thường sd: Methylprednisone và dexamethasone như sau
Truyền 1g Methylprednisone trong 1 – 3 h trong 1 – 5 ngày
Hoặc methylprednisone 10 – 20 mg / kg và dexamethasone 2 – 5 mg / kg
Ưu điểm: Hiệu quả tốt hơn
Liều tích luỹ ít hơn
Prednisone sd sau đó liều thấp hơn bn sd GCs uống
Ngưng hình thành bóng nước mới nhanh chóng
Giảm Tác dụng phụ của GCs kéo dài
Tác dụng phụ nhẹ gồm: Trầm cảm, rối loạn tâm thần, giảm trí nhớ đảo ngược, vị kim loại, đỏ bừng mặt, nấc cục, đau khớp, tăng HA.
Tác dụng phụ nặng hơn như: Bc tim mạch cấp tính, rối loạn điện giải, nhiễm trùng, động kinh, hoại tử vô mạch, XHTH, thủng ruột.
Bc tim mạch hiếm gặp thường do: thay đổi điện giải, tính quá mẫn, tốc độ truyền nhanh.
Để giảm nguy cơ rối loạn nhịp, hạ HA, và thay đổi điện giải nên truyền tốc độ chậm ( 2 – 3 h )

Chỉnh liều

Khi sd GCs kéo dài, trục hạ đồi- tuyến yên- TTT ( HPA axis ) có thể bị ức chế cho đến 1 năm sau khi ngưng sd GCs
Đtrị GCs ức chế trục HPA do ức chế trung tâm và/ hoặc teo TTT
w Đầu tiên giảm 10 mg / ngày ( không nhiều hơn 1 lần/ tuần ) cho đến khi còn 40 mg / ngày. Chỉnh liều nhanh hơn ở liều cao và chậm lại khi liều thấp
w Giữa 20 và 40 mg /ngày, giảm khoảng 5 mg / tuần
w Khi còn 20 mg / tuần , giảm 2,5 mg/ tuần cho đến 10 mg / ngày
w Sau đó giảm 1 mg / tuần
w Khi còn 3 – 5 mg / ngày , đo cortisol lúc 8 h ( trước u Gc ) để bảo đảm cortisol còn đầy đủ
* Nếu Cortisol / HT > 10 µg / dl: ngưng steroid hoặc giảm hơn nữa
* Nếu Cortisol / HT < 10 µg / dl : tiếp tục steroid bình thường và ktra cortisol HT mỗi tháng để bảo đảm sự tiết cortisol căn bản còn đủ trước khi ngưng hoặc giảm liều GC
w Sự hồi phục trục HPA có khi kéo dài đến 9 tháng
w Bn sd GCs hơn 1 năm nên đeo vòng cấp cứu hoặc mang theo thẻ q , bn nên được quản lý về stress như: chấn thương, PT, tiêu chảy nặng, sốt cho đến 1 năm sau khi ngưng GC
* PT nhỏ : uống 25 mg prednisone
* PT trung bình : 50 – 75 mg
* PT lớn : 100 – 150 mg bắt đầu ngay trước khi PT và tiếp tục 2 – 3 ngày
w Trong khi q hoặc chỉnh liều mà nghi ngờ suy giảm TTT do GC, làm test kích thích ACtổng hợp : Cosyntropin 250 µg IV , IM buổi sáng trước 10 h. Đo Cortisol HT trước và sau test 60 phút. Nếu cortisol HT ≥ 550 nmol / L ( 20 µg / dl ) → không suy TTT
TÁC DỤNG PHỤ CẤP TÍNH
Thay đổi tính tình, nóng nảy, mất ngủ
Rối loạn tiêu hoá
Yếu cơ
Phù, giữ nước
Ăn ngon, tăng cân
Mất kinh
Tăng nguy cơ nhiễm trùng
Trứng cá
Tăng đường huyết
Ảnh hưởng sự lành vết thương

TAI BIẾN SỬ DỤNG GLUCOCORTICOID
Hệ thần kinh trung ương
Giả bướu não và rối loạn tâm lý
Rối loạn giấc ngủ
Hệ cơ xương
Loãng xương với gãy xương tự phát
Hoại tử xương vô trùng
Bệnh cơ
Mắt
Glaucoma và đục thủy tinh thể
Tiêu hoá
Loét dạ dày
Thủng ruột
Viêm tụy
Da
Trứng cá
Hồng ban ở mặt
Tóc tơ
Rụng tóc
Máu
Giảm M, L, tăng N
Tim mạch và sự ứ dịch
Cao huyết áp
Giữ muối và nước
Kiềm hoá do giảm kali máu
Xơ vữa động mạch
Phản ứng tăng cảm
Mày đay
Quá mẫn
Nội tiết
Ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận
Chậm phát triển
Mất kinh
Chuyển hóa
Tăng đường huyết , tiểu đường
Tăng lipid máu
Thay đổi phân bố mỡ ( biểu hiện dạng Cushing điển hình )
Nhiễm mỡ gan
Tương tác thuốc ( giảm kháng đông của ethyl biscoumacetate)
Ức chế nguyên bào sợi
Chậm lành vết thương
Teo mô dưới da ( rạn da, ban xuất huyết, bầm máu )
Ức chế bảo vệ cơ thể
Ức chế MD
Vô ứng
Ảnh hưởng động lực học và chức năng đại thực bào
Tăng khả năng nhiễm trùng
Tái phát lao

QUẢN LÝ VÀ NGĂN NGỪA TÁC DỤNG PHỤ
Kiểm tra cơ bản
Tiền sử bản thân và gia đình có yếu tố nguy cơ đv GC
Khám toàn diện: cân nặng, HA mỗi 3 th, khám mắt và KT máu / phân mỗi 6 th
CTM, điện giải, Ca , P , phosphatase kiềm, creatinine, lipid máu, CN gan
G máu, điện giải, lipid máu hàng năm, nguy cơ ¨ KT thường xuyên
Mật độ xương mỗi 6 – 12 th
Điện giải, Ca 2+, PO 4 2 -, phosphatase kiềm, creatinine
DEXA scan ( dual- energy X ray assay )
PDD với bảng vô ứng
NT khác ( VGVR B và C )
Ca niệu 24 h
25- hydroxyvitamin D, nếu nghi ngờ giảm Vit D
Tim mạch
1) Cao HA
- Chiếm 20 %, GCs làm suy yếu sự bất hoạt của corticoid nội sinh và làm tăng tiết cortisol và ái lực liên kết phân tử của GCs ngoại sinh đã sử dụng. Vì thế, sinh bệnh học của CHA có rất nhiều yếu tố: giữ nước, tăng V máu, tăng đáp ứng mạch máu đv Catecholamin, giảm sự giãn mạch
- Chương trình giáo dục sức khỏe của viện Tim - Phổi – Máu (NHLBI ), Viện SK Thế giới ( NIH ) khuyên duy trì HA <> 1g /24 h : HA < color="#33cc00">2) Xơ vữa ĐM

- Thường gặp ở người có sẵn tình trạng liên quan XVĐM: CHA, đề kháng insulin, không dung nạp G, tăng lipid máu, béo phì. Ảnh hưởng có thể đến 5 năm sau khi mức cortisol HT về bình thường
- CĐ thuốc ƯC HMG Co A reductase ( Statin ) . Mục tiêu: LDL < color="#ff6600">Hệ cơ xương
1) Hoại tử vô mạch ( AVN )
- Thường xương chậu, biểu hiện đau, giảm vận động
- - tỉ lệ AVN tăng theo liều và thời gian sử dụng : tăng 10 mg Prednisolone à tăng 4,6 % nguy cơ
- Có thể bị khi thời gian điều trị ngắn ( 2 – 3 tuần ), liều thấp ( 5 – 20 mg ), có thể có TC sau vài tháng ngưng điều trị
- Các yếu tố làm tăng tỉ lệ bị AVN ; rượu, chấn thương, bệnh hemophili, tăng axid uric huyết, bệnh SLE, tăng lipid máu, bệnh Hb
- Cơ chế: huyết khối tắt nghẽn dòng chảy của TM ở xương à giảm máu ĐM à nhồi máu xương. Ngoài ra ; đề kháng protein C hoạt động, giảm protein C, S, yếu tố hoạt hóa plasminogen mô, tăng Lp ( a ), lipoprotein, KT kháng phospholipid
- MRI là phương pháp nhạy nhất để tìm kiếm AVN
- Điều trị : nghỉ ngơi tại giường, không mang nặng,giảm áp, thay xương chậu, thủ thuật tái tạo khác

2) Loãng xương
- Tác dụng phụ trội nhất của GCs kéo dài
- PN sd GCs kéo dài : giảm 20 – 50 % BMD ( bone mineral density )
Liều thấp : giảm 10 – 20 %
- 50 % bn sử dụng GCs kéo dài bị gãy xương thứ phát không do chấn thương
- Thường ở xương bè : xương đốt sống, x sườn, đầu xa xương trụ, đầu gần xương đùi
- Mất xương lớn nhất là 6 th đầu sd GCs , sau đó giảm còn 3 – 10 % mỗi năm
- Liều hàng ngày 5 – 7,5 mg → gây mất xương
- Người trẻ hồi phục sau ngưng ĐT, PN mãn kinh có nguy cơ gãy xương cao nhất. Hội thấp khớp Hoa kỳ khuyên làm DEXA cột sống lưng và cổ xương đùi trước và sau ĐT, sau đó mỗi 12 th nếu đo chọn loc xương ( vd: đo biphosphonates )
- Nếu chỉ cung cấp thêm Ca nên đo DEXA mỗi 6 th
- Nếu BMI có nhiều hơn 1 tiêu chuẩn sai lệch mức trung bình SD ( standard deviation ) T score < - 1. Phải xem xét có loãng xương hay không - T score: là sự sai lệch chuẩn về khối xương đỉnh ở người lớn trẻ ở những người cùng chủng tộc và giới tính. Nếu T score > 2,5 dưới trung bình ( T score < - 2,5 ) → có loãng xương . - Nếu làm DEXA lại mà BMD ổn định thì bn phải tiếp tục điều trị phòng ngừa, nếu BMD giảm trên 5 % thì phải thay đổi điều trị - Giảm 1 SD trong BMD → nguy cơ gãy đốt sống tăng 6 lần, so với 2 lần ở người không sd GCs - Điều trị: tập luyện mang nặng, ngưng hút thuốc, rượu, hạn chế muối, uống Ca và vit D liều thấp - Yếu tố tăng nguy cơ loãng xương: <> 250 – 350 mg / dl, cho thiazid → giảm hấp thu Ca thận
- Liệu pháp thay thế hormon ở PN mãn kinh : Premarin 0,625 mg / ngày hoặc Medroxyprogesterone 2,5 mg / ngày, estrogen cấy dưới da cũng hiệu quả. Nếu CCĐ estrogen à sd Raloxifene, là thụ thể estrogen chọn lọc bắt chước hiệu quả estrogen trên xương và lipid máu mà không kích thích vú hoặc tử cung, thuốc này cũng gây ức chế hấp thu xương và làm giảm Cholesterone / HT
- Nếu bn không sd raloxifene và T score < - 1, sd biphosphonate hoặc calcitonin xịt mũi. Calcitonin ít hiệu quả hơn biphosphonate, không giảm nguy cơ gãy đốt sống, sd cho bn không dung nạp biphosphonate, không dùng để ngăn ngừa mất xương sớm do dùng GCs - Biphosphonate : giá rẻ, ít tác dụng phụ, hiệu quả ngưng mất xương cột sống thắt lưng, nhưng hấp thu nghèo nàn, uống buổi sáng với 8 ounce nước ( 1 ounce = 28 g ) 30 ph trước ăn để tăng hấp thu - Nếu uống duy trì 7,5 mg / ngày trong 4 tuần hoặc bn bị loãng xương có hoặc không có sd GCs à sd các thuốc trên, kết hợp Ca + vit D2 nếu Pred ≥ 5 mg / ngày trong 4 tuần - PN sd hormon thay thế ( HRT ) nên làm nhũ đồ, nếu bị xuất huyết ,phải uống thuốc ngừa thai - Ở nam, đo testosterone / HT mỗi 2 tuần sau khi bắt đầu ĐT. Nếu testosterone thấp và PSA ( prostate-specific antigen ), TLT bình thường thì sd Depotestosterone 200 mg IM trong 2 tuần, hoặc 100 mg mỗi tuần, có thể cấy testosterone. - HM cận giáp có tác dụng đồng hoá xương, nên sd sớm ở người loãng xương do GCs, là phương pháp quan trọng làm tăng mật độ xương

PHÒNG NGỪA LOÃNG XƯƠNG
Tất cả BN ( trừ sỏi thận )
Calcium carbonate, 500 mg x 3 lần / ngày, Vit D 400 UI x 2 lần / ngày
Nếu Ca / niệu > 300 mg / ngày
Lợi tiểu thiazid 12,5 – 25 mg / ngày, ăn nhiều Ca
Tiền mãn kinh: thuốc ngừa thai uống
Sau mãn kinh : bổ sung estrogen, progesterone
Biphosphonates hoặc calcitonin
Nam
Đo testosterone 2 – 4 tuần sau ĐT. Nếu thấp, KT PSA, TLT. Nếu PSA, TLT bt, sd Depo- Testosterone 200 mg mỗi tuần hoặc sd hàng ngày Biphosphonates hoặc calcitonin

Bệnh cơ
- GCs kéo dài làm tăng dị hoá gây ra teo cơ vân, tập thể dục vùa phải làm giảm Tác dụng này. Bệnh cơ hoại tử có thể gây tử vong gặp khi sd GCs liều cao kết hợp với thuốc ƯC thần kinh cơ
- Thuốc tác dụng kéo dài và dùng lâu dài và có nguy cơ cao bị bệnh cơ hoại tử
Mắt
1) Đục thuỷ tinh thể
- Đục dưới bao sau là tác dụng phụ khá phổ biến
- Liều tích luỹ và thời gian là yếu tố góp phần quan trọng nhất. Bn ĐT liên tục bị ảnh hưởng nhiều hơn ĐT ngắt quãng. Đục TTT được báo cáo khi bn uống 10 - -15 mg / ngày x 1 năm. TE bị đục TTT với liều thấp hơn va thời gian ĐT ngắn hơn. Tìm kiếm sớm và ngưng Gcs để làm giảm đục TTT, liều cách nhật không ngăn được tác dụng phụ này
2) Tăng nhãn áp
- Sd GCs tại chỗ hoặc toàn thân
- Có sự tập trung cao thụ thể chuyên biệt GCs tìm thấy trong tế bào mạng lưới của dãi cơ. GCs làm tăng đề kháng của dòng chảy thể dịch gây ra tăng áp suất nội nhãn, nếu không điều trị có thể gây tổn thương TK thị vĩnh viễn, liều cao hơn của GCs làm tăng nguy cơ bị glaucoma. Tỉ lệ bị glaucoma cao nhất trong vài tuần đầu tiên . Bn nên soi đáy mắt đều đặn
- Yếu tố nguy cơ bao gồm: TĐ type 1, bệnh mô liên kết, cận thị, tiền sử gia đình bị glaucoma góc mở
Tiêu hoá
- Liên quan giữa Sd GCs và loét dạ dày còn bàn cãi. Tỉ lệ loét dạ dày tăng 6 lần ở bn sd GCs và NSAID so với bn chỉ sd NSAID
- Nên ĐT chống loét ở bn có TS loét hoặc bn có triệu chứng đau bụng khi sd GCs
- Yếu tố nguy cơ loét dạ dày: hút thuốc,uống rượu, GCs theo nhịp liều cao. Test hemoccult trước và sau mỗi 6 tháng để tìm XH do loét dạ dày
- Viêm tuỵ là tác dụng phụ do GCs , tuy nhiên bằng chứng không chứng minh được vì các nghiên cứu thấy rằng các ca viêm tuỵ đều có sd nhiều loại thuốc kết hợp. Yoshizawa và cs thấy trong bệnh bóng nước tự miễn có sự gia tăng men tuỵ / HT trong nhiều ngày sau khi sd GCs theo nhịp và có sự phụ thuộc liều. Vì thế, KT chức năng tụy là cần thiết
Nhiễm trùng
- Do hậu quả của sự ƯCMD
- Bn vô ứng nên có Xq ngực, tìm kiếm lao, sốt và có dấu hiệu nghi ngờ khác để chẩn đoán sớm có NT hay không
- Bn PDD (+) phải phòng bệnh bằng INH ,đặc biệt nếu liều pred > 15 mg / ngày
- Liều cách nhật có thể giảm nguy cơ NT cơ hội
- Nhiễm pneumocystis carinii ( PCP ) đã được báo cáo khi sd GCs hệ thống hàng ngày, phòng PCP bằng Trimethoprim-sulfamethoxazole, dapsone, hoặc pentamidine khí dung cho bn sd ít nhất 15 mg / ngày trên 2 tháng
- Tìm Strongyloides sterocolaris nếu bn sống trong vùng dịch tể , tìm KST và trứng trong phân. Nếu (-) → làm ELISA. Nếu bn bị tiêu chảy và có du lịch đến vùng nhiệt đới → phải tìm amibe. Bn chưa có MD với thuỷ đậu nếu tiếp xúc thì nên tiêm ngừa bằng Ig . người tiếp xúc sởi nên được điều trị với Ig IV.
- Vaccines virus sống không được dùng đối với người sd GCs , vaccines virus chết hoặc giảm độc lực có thể có đáp ứng MD yếu. Sử dụng ít hơn 20 mg / ngày pred vẫn có đáp ứng MD bình thường
- Bn sd GCS tại chỗ trong bệnh lý niêm mạc có nguy cơ nhiễm Candida thứ phát cao hơn. Phòng ngừa viêm TQ do Candida albicans nên được xem xét ở bn có TS tiểu đường hoặc dùng thuốc ƯCMD
Nội tiết
1) Tăng đường huyết
- Do làm giảm hấp thu Glucose qua trung gian insulin ngoại biên và gia tăng tạo glucose ở gan. Bn có TS tiểu đường hoặc tiểu đường do thai có nguy cơ cao hơn
- Không dung nạp glucose do GCs thường xảy ra trong vòng 6 tuần đầu điều trị, tăng ĐH có thể giảm trong 2 tuần đầu do sự sx insulin của tuỵ tăng lên
- Điều trị: giảm carbohydrate, tăng vận động, thuốc khởi đầu dạng uống như: sulfonylurea, repaglinide, acarbose.Bn có ĐH > 200 mg / dl hoặc có TS giảm chức năng gan, thận cần sd insulin
2) Tăng cân
- Do GCs làm cho ăn ngon và giữ nước. Tình trạng giống Cushing xảy ra trong vòng 1 tháng điều trị, nên giáo dục bn tập thể dục điều đặn, giảm calorie, chế độ ăn giảm mỡ
3) Chậm sự phát triển
- Phổ biến ở TE sd GCs kéo dài ngay cả ở liều thấp, có thể làm giảm khối lượng xương. Sử dụng GCs ở trẻ < color="#33cc00">4) XH tử cung

- Rối loạn kinh nguyệt xảy ra, nhất là khi dùng GCs IV. PN tiền mãn kinh nên dược biết Tác dụng phụ này, ĐT bằng thuốc ngừa thai uống, GCs không liên quan tình trạng vô sinh

Tương tác thuốc
- Làm ƯC kháng đông coumarin, có thể làm tăng coumarin
- Giảm nồng độ / máu của các thuốc sau: kích thích beta, sabutamol, lợi tiểu thải kali, amphotericin B, foscarnet
- Tăng nguy cơ viêm tụy nếu sd chung với didanosin
Da
- Uống hoặc bôi đều có thể bị tác dụng phụ này
- Biểu hiện: Rạn da, xuất huyết, bầm máu, giãn mạch, teo da, mụn TC ở người lớn qua tuổi dậy thì , mụn thường đơn dạng : sẩn mụn mủ ở ngực và lưng
- Ngoài ra, rậm lông, rụng tóc, sạm da, bệnh gai đen, teo mô dưới da
- Tác dụng phụ khi tiêm trong da gồm: đau, xuất huyết, calci hoá, nhiễm trùng, hiếm hơn là hình thành u hạt
- Làm chậm lành vết thương do giảm chức năng của nguyên bào sợi và sx collagen
Rối loạn tâm thần / Ức chế hệ thần kinh TƯ
- Phụ thuộc loại corticoid, nhất là liều dùng.
- Gồm: mất ngủ, mệt mỏi, trầm cảm, giảm trí nhớ, giảm tập trung, hưng thần nhẹ, kích thích, lo âu, loạn thần
- Tỉ lệ RLTT là 1,3% nếu sd <> 80 mg / ngày
- TS có hoặc không có RLTT không đáng tin cậy để ước đoán tác dụng phụ này
- Điều trị : giảm hoặc ngưng GCs nếu có thể, Lithium có tác dụng dự phòng RL hành vi và tâm lý khi dùng GCs
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng làm xấu thêm tác dụng phụ này
- Benzodiazepines dùng điều trị triệu chứng: mệt mỏi, khủng hoảng, lo sợ, mất ngủ.

KẾT LUẬN
GCs là chọn lựa đầu tiên trong ĐT bệnh bóng nước tự miễn. Tác dụng phụ thường gặp và nặng nề. Vì thế, Bs phải nắm được các nguy cơ và quen thuộc với các biện pháp phòng ngừa tác dụng phụ này.


Sunday, May 14, 2006

MY MOM

Mother's Day

God gave the world stars,
And there was Beauty.

God gave the world sun,
And there was Warmth.

God gave the world rain,
And there was Life.

God gave the world Mothers,
And there was Love.

Thank you for beeing
such a beauty blessing
in my life.

Wednesday, May 03, 2006

Tuesday, May 02, 2006

Elderly Proposal

There were these two elderly people living in a Florida mobile home park. He was a widower and she a widow. They had known one another for a number of years.

Now, one evening there was a community supper in the big activity center. These two were at the same table, across from one another. As the meal went on, he made a few admiring glances at her and finally gathered up his courage to ask her, "Will you marry me?" After about six seconds of 'careful consideration,' she answered. "Yes. Yes, I will."

The meal ended and with a few more pleasant exchanges, they went to their respective places. Next morning, he was troubled. "Did she say 'yes' or did she say 'no'?" He couldn't remember. Try as he would, he just could not recall. No even a faint memory. With trepidation, he went to the telephone and called her. First, he explained to her that he didn't remember as well as he used to. Then he reviewed the lovely evening past. As he gained a little more courage, he then inquired of her, "When I asked if you would marry me, did you say 'Yes' or did you say 'No'?"

He was delighted to hear her say, "Why, I said, 'Yes, yes I will' and I meant it with all my heart." Then she continued, "And I am so glad that you called, because I couldn't remember who had asked me."

Why do men drink?