1
Các chỉ định chủ yếu trong da liễu
1.1 Điều trị ngắn ngày
-
Bệnh da tăng BCĐNTT có sốt cấp (Hc Sweet)
-
Viêm da thể tạng
-
Viêm da tiếp xúc
-
Viêm mạch bì
-
Bệnh Behces
-
Phản ứng thuốc
-
Đỏ da tróc vảy
-
Zona
-
Kerion
-
Lichen planus
-
Viêm bì hạ bì
-
Viêm da nhạy cảm ánh sáng
-
Đau sau zona
-
Hoại thư da mủ (Pyoderma gangrenosum)
-
Hc Stevens-Johnson/TEN
-
Mề đay/phù mạch
1.2 Điều trị dài ngày
-
Viêm bì cơ
-
Ly thượng bì bóng nước mắc phải
-
U mạch
-
Bệnh da bóng nước IgA đường
-
Lupus đỏ
-
Bệnh mô liên kết hỗn hợp
-
Pemphigoid
-
Pemphigus
-
Viêm đa sụn tái phát
-
Sarcoidosis
-
Xơ cứng bì hệ thống
-
Hội chứng viêm mạch hệ thống
-
Viêm thần kinh trong bệnh phong có tổn thương
cảm giác và / hoặc vận động < 3 tháng.
-
ENL nặng (WHO): nhiều nhốt ENL có sốt cao; nốt ENL
và viêm thần kinh; ENL mụn mủ và loét; các đợt ENL tái phát; ảnh hưởng cơ quan
khác như mắt, tinh hoàn, hạch, khớp.
2
Chống chỉ định
-
Nhiễm nấm hệ thống
-
Loét dạ dày – tá tràng hoạt động
-
Lao hoạt động
-
Trầm cảm hay tâm thần nặng
-
Bệnh da tái hoạt lan rộng (vảy nến)
Nhiễm
HIV, ngay cả bệnh HIV tiến triển không phải là chống chỉ định cho dùng GCS ngắn
ngày.
3
Liều dùng
3.1 Điều trị ngắn ngày
-
Prednisone, methylprednisolone
-
Dùng ít hơn 3 tuần
-
Dùng một liều duy nhất vào buổi sáng
-
Thường 40-60mg/ngày
3.2 Điều trị dài ngày
-
Prednisone, methylprednisolone
-
Dùng 4 tuần trở lên.
-
Thường dùng phối hợp với tác nhân không steroid
-
Giảm dần liều, liều buổi sáng cách nhật.
3.3 Giảm dần liều glucocorticosteroid
-
Khi dùng
dài ngày
-
Hội chứng
giảm corticoide: đau khớp, đau cơ, thay đổi tính tình, mệt mõi, đau đầu,
triệu chứng dạ dày ruột. Giải quyết: trở lại liều trước đó và giảm chậm hơn.
-
Tốc độ giảm phụ thuộc vào loại, độ nặng của bệnh
da và yếu tố hồi phục thượng thận.
-
Prednisone có thể giảm 20 mg khi dùng liều lớn
hơn 60mg/ ngày; giảm 10mg khi 30-60mg/ngày và giảm 5mg khi 30mg/ngày trở xuống. Khi đạt đến 5-7,5mg/ngày, cần giảm
mức 1mg để hồi phục thượng thận.
4
Điều trị IM, IV
-
IM cần tiêm sâu vào cơ để tránh biến chứng teo
mỡ, abscess vô khuẩn.
-
IM với betamethasone phosphate, dexamethasone
acetate, thời gian ít hơn 1 tuần, cho các bệnh da giới hạn
-
Triamcinolone acetonide IM tác dụng kéo dài 3
tuần, không dùng hơn 4-6 lần/năm.
Glucocorticosteroid
|
Tên thương mãi
|
Đường dùng
|
Mg/ml
|
Thời gian
|
Dexamethasone phosphate
|
Decadron
|
IM / IV
|
4
|
1-2 ngày
|
Dexamethasone acetate
|
Decadron LA
|
IM
|
8
|
4-7 ngày
|
Betamethasone phosphate
|
Celestone
|
IM
|
3
|
1-2 ngày
|
Betamethasone phosphate +betamethasone acetate
|
Celestone soluspan
|
IM
|
6
|
4-7 ngày
|
Triamcinolone diacetate
|
Aristocort forte
|
IM
|
40
|
10-14 ngày
|
Triamcinolone acetonide
|
Kenalog 40
|
IM
|
40
|
21-25 ngày
|
Methylprednisolone acetate
|
Depomedrol
|
IM
|
20, 40, 80
|
21-25 ngày
|
Methylprednisolone succinate
|
Solumedrol
|
IV/IM
|
40-62.5
|
Thay đổi
|
Hydrocortisone sodium succinate
|
Solu-cortef
|
IV/IM
|
100-1000
|
4-6h
|
Hydrocortisone phosphate
|
Hydrocortone
|
IM
|
50
|
8–24h
|
5
Điều trị nhịp (pulse)
*. Trong các bệnh da đe dọa tính mạng:
-
methylprednisolone 2mg/kg/ngày, IVchia ra cách
6-8h.
-
Truyền nhịp tĩnh mạch, methylprednisolone
0,5-1g, truyền tĩnh mạch trong 2 h, 1-5 ngày.
*. Cần theo dõi tim mạch, do có thể bị loạn nhịp, hiếm khi
bị chết đột ngột do tiêm quá nhanh.
*. Truyền kalium trong khi dùng methylprednisolone đề
phòng rối loạn điện giải gây hiệu ứng lên tim mạch.
*. Điều trị nhịp tăng nguy cơ loãng xương và hoại tử
xương.
6
Điều trị và dự phòng loãng xương cho bệnh nhân dùng GCS
dài ngày
6.1 Cho tất cả bệnh nhân
-
Tránh hút thuốc
-
Hạn chế café, rượu
-
Khuyến khích vận động, tập thể dục
-
Ăn ít muối
-
Calcium 1.5g/ngày, vitamin D 800IU/ngày (giảm
nếu có tiền sử sỏi thận)
-
Định lượng calci niệu 24 giờ mỗi 3-6 tháng (thêm
thuốc lợi tiểu thiazide nếu > 300 mg/24h)
-
Scan với máy DEXA mỗi 6-12 tháng.
6.2 Nếu điểm DEXA từ -1 đến -3
Alendronate 70mg hàng tuần hoặc risedronate 35mg hàng
tuần.
6.3 Nếu điểm DEXA từ -3 hoặc dưới, gãy xương do loãng
xương
Teriparatide 20 μg tiêm dưới da hàng ngày, ngưng
biphosphonate.
7
Biện pháp dự phòng biến chứng trong dùng GCS dài ngày
7.1 Tầm soát
-
Đục thủy tinh thể và glaucoma: khám mắt mỗi 6-12
tháng.
-
Tác dụng phụ ở da
-
Rối loạn điện giải và lipide
-
Phàn nàn về phụ khoa
-
Tăng đường huyết
-
Tăng huyết áp
-
Nhiễm trùng
-
Rối loạn tâm thần kinh
-
Loãng xương: scan DEXA mỗi 6-12 tháng
-
Hoại tử xương: MRI nếu nghi ngờ
7.2 Điều trị với
-
Cung cấp calcium và vitamin D, biphosphonate
-
Dự phòng loét tiêu hóa: ức chế H2/ức chế bơm
proton
-
Dự phòng viêm phổi do Pneumocystis jiroveci: TMP-SMX
Lược dịch từ:
Scott J,
Heidi G, Lee TN (2007), Update on the dermatologic use of systemic
glucocorticosteroids, Dermatologic Therapy, Vol. 20, 187–205.