http://ckdl.blogspot.com; FACEBOOK: VN Dermatology

Friday, October 28, 2011

GLUCOCORTICOID


1        Các chỉ định chủ yếu trong da liễu

1.1       Điều trị ngắn ngày

-       Bệnh da tăng BCĐNTT có sốt cấp (Hc Sweet)
-       Viêm da thể tạng
-       Viêm da tiếp xúc
-       Viêm mạch bì
-       Bệnh Behces
-       Phản ứng thuốc
-       Đỏ da tróc vảy
-       Zona
-       Kerion
-       Lichen planus
-       Viêm bì hạ bì
-       Viêm da nhạy cảm ánh sáng
-       Đau sau zona
-       Hoại thư da mủ (Pyoderma gangrenosum)
-       Hc Stevens-Johnson/TEN
-       Mề đay/phù mạch

1.2       Điều trị dài ngày

-       Viêm bì cơ
-       Ly thượng bì bóng nước mắc phải
-       U mạch
-       Bệnh da bóng nước IgA đường
-       Lupus đỏ
-       Bệnh mô liên kết hỗn hợp
-       Pemphigoid
-       Pemphigus
-       Viêm đa sụn tái phát
-       Sarcoidosis
-       Xơ cứng bì hệ thống
-       Hội chứng viêm mạch hệ thống
-       Viêm thần kinh trong bệnh phong có tổn thương cảm giác và / hoặc vận động < 3 tháng.
-       ENL nặng (WHO): nhiều nhốt ENL có sốt cao; nốt ENL và viêm thần kinh; ENL mụn mủ và loét; các đợt ENL tái phát; ảnh hưởng cơ quan khác như mắt, tinh hoàn, hạch, khớp. 

2        Chống chỉ định

-       Nhiễm nấm hệ thống
-       Loét dạ dày – tá tràng hoạt động
-       Lao hoạt động
-       Trầm cảm hay tâm thần nặng
-       Bệnh da tái hoạt lan rộng (vảy nến)
            Nhiễm HIV, ngay cả bệnh HIV tiến triển không phải là chống chỉ định cho dùng GCS ngắn ngày.

3        Liều dùng

3.1       Điều trị ngắn ngày

-       Prednisone, methylprednisolone
-       Dùng ít hơn 3 tuần
-       Dùng một liều duy nhất vào buổi sáng
-       Thường 40-60mg/ngày

3.2       Điều trị dài ngày

-       Prednisone, methylprednisolone
-       Dùng 4 tuần trở lên.
-       Thường dùng phối hợp với tác nhân không steroid
-       Giảm dần liều, liều buổi sáng cách nhật.

3.3       Giảm dần liều glucocorticosteroid

-       Khi dùng  dài ngày
-       Hội chứng giảm corticoide: đau khớp, đau cơ, thay đổi tính tình, mệt mõi, đau đầu, triệu chứng dạ dày ruột. Giải quyết: trở lại liều trước đó và giảm chậm hơn.
-       Tốc độ giảm phụ thuộc vào loại, độ nặng của bệnh da và yếu tố hồi phục thượng thận.
-       Prednisone có thể giảm 20 mg khi dùng liều lớn hơn 60mg/ ngày; giảm 10mg khi 30-60mg/ngày và giảm 5mg khi 30mg/ngày  trở xuống. Khi đạt đến 5-7,5mg/ngày, cần giảm mức 1mg để hồi phục thượng thận.

4        Điều trị IM, IV

-       IM cần tiêm sâu vào cơ để tránh biến chứng teo mỡ, abscess vô khuẩn.
-       IM với betamethasone phosphate, dexamethasone acetate, thời gian ít hơn 1 tuần, cho các bệnh da giới hạn
-       Triamcinolone acetonide IM tác dụng kéo dài 3 tuần, không dùng hơn 4-6 lần/năm.

Glucocorticosteroid
Tên thương mãi
Đường dùng
Mg/ml
Thời gian
Dexamethasone phosphate
Decadron
IM /  IV
4
1-2 ngày
Dexamethasone acetate
Decadron LA
IM
8
4-7 ngày
Betamethasone phosphate
Celestone
IM
3
1-2 ngày
Betamethasone phosphate +betamethasone acetate
Celestone soluspan
IM
6
4-7 ngày
Triamcinolone diacetate
Aristocort forte
IM
40
10-14 ngày
Triamcinolone acetonide
Kenalog 40
IM
40
21-25 ngày
Methylprednisolone acetate
Depomedrol
IM
20, 40, 80
21-25 ngày
Methylprednisolone succinate
Solumedrol
IV/IM
40-62.5
Thay đổi
Hydrocortisone sodium succinate
Solu-cortef
IV/IM
100-1000
4-6h
Hydrocortisone phosphate
Hydrocortone
IM
50
8–24h

5        Điều trị nhịp (pulse)

*. Trong các bệnh da đe dọa tính mạng:
-       methylprednisolone 2mg/kg/ngày, IVchia ra cách 6-8h.
-       Truyền nhịp tĩnh mạch, methylprednisolone 0,5-1g, truyền tĩnh mạch trong 2 h, 1-5 ngày.
*. Cần theo dõi tim mạch, do có thể bị loạn nhịp, hiếm khi bị chết đột ngột do tiêm quá nhanh.
*. Truyền kalium trong khi dùng methylprednisolone đề phòng rối loạn điện giải gây hiệu ứng lên tim mạch.
*. Điều trị nhịp tăng nguy cơ loãng xương và hoại tử xương.

6        Điều trị và dự phòng loãng xương cho bệnh nhân dùng GCS dài ngày

6.1       Cho tất cả bệnh nhân

-       Tránh hút thuốc
-       Hạn chế café, rượu
-       Khuyến khích vận động, tập thể dục
-       Ăn ít muối
-       Calcium 1.5g/ngày, vitamin D 800IU/ngày (giảm nếu có tiền sử sỏi thận)
-       Định lượng calci niệu 24 giờ mỗi 3-6 tháng (thêm thuốc lợi tiểu thiazide nếu > 300 mg/24h)
-       Scan với máy DEXA mỗi 6-12 tháng.

6.2       Nếu điểm DEXA từ -1 đến -3

Alendronate 70mg hàng tuần hoặc risedronate 35mg hàng tuần.

6.3       Nếu điểm DEXA từ -3 hoặc dưới, gãy xương do loãng xương

Teriparatide 20 μg tiêm dưới da hàng ngày, ngưng biphosphonate.

7        Biện pháp dự phòng biến chứng trong dùng GCS dài ngày

7.1       Tầm soát

-       Đục thủy tinh thể và glaucoma: khám mắt mỗi 6-12 tháng.
-       Tác dụng phụ ở da
-       Rối loạn điện giải và lipide
-       Phàn nàn về phụ khoa
-       Tăng đường huyết
-       Tăng huyết áp
-       Nhiễm trùng
-       Rối loạn tâm thần kinh
-       Loãng xương: scan DEXA mỗi 6-12 tháng
-       Hoại tử xương: MRI nếu nghi ngờ

7.2       Điều trị với

-       Cung cấp calcium và vitamin D, biphosphonate
-       Dự phòng loét tiêu hóa: ức chế H2/ức chế bơm proton
-       Dự phòng viêm phổi do Pneumocystis jiroveci:  TMP-SMX

Lược dịch từ:
            Scott J, Heidi G, Lee TN (2007), Update on the dermatologic use of systemic glucocorticosteroids, Dermatologic Therapy, Vol. 20, 187–205.