http://ckdl.blogspot.com; FACEBOOK: VN Dermatology

Friday, October 28, 2011

METHOTREXATE


FDA đã chấp thuận methotrexate trong điều trị:
- Vảy nến trung bình đến nặng
-  Lymphoma tế bào T nặng
          Nó cũng được dùng hiệu quả trong:
- Bệnh mạch tạo keo,
- Chàm thể tạng
- Bệnh bóng nước tự miễn
- Viêm bì cơ
- Viêm mạch

1        Chống chỉ định

- Suy thận
- Viêm gan, xơ gan
- Uống nhiều rượu
- Đái tháo đường
- Béo phì
- Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Hội chứng suy giảm miễn dịch di truyền hay mắc phải
- Bệnh nhân không tuân thủ
- Có thai, cho con bú

2        Liều và đường dùng

- Viên 2,5mg, dung dịch 25mg/ml, dùng đường uống hiệu quả sinh học như nhau.
- Dùng liều duy nhất 1 lần/tuần, vài giờ trước ngũ giúp giảm mệt và buồn nôn, thường dùng cuối tuần. Việc chia thành 3 liều cách nhau 12 giờ, không có lợi ích rõ.
- Dùng đồng thời với acid folic để giảm tác dụng phụ: 1-5mg/ngày.
- Liều khởi đầu 7,5mg hàng tuần, tăng 2,5mg – 7,5mg mỗi 2-6 tuần đến khi đạt được hiệu quả tối ưu. Liều hiệu quả cho bệnh da thường 10 đến 25mg hàng tuần.

3        Xét nghiệm theo dõi

- CTM: mỗi 2 tuần trong hai tháng đầu, 2-3 tuần sau mỗi lần tăng liều, mỗi 4-8 tuần khi đã dùng liều ổn định.
- Chức năng gan: mỗi 2 tuần trong tháng đầu tiên và sau mỗi lần tăng liều; sau đó mỗi 8 tuần.
- Chức năng thận mỗi 8 tuần.
- Sinh thiết gan mỗi 1-1.5g điều trị. Do đó, dùng liều tích lũy ít hơn 1,5g để tránh sinh thiết gan.

4        Độc tính

4.1      Thường gặp

Nôn, chán ăn, mệt mõi

4.2      Gan

Xơ gan, nhiễm độc gan

4.3      Huyết học

- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm 3 dòng.

4.4      Phổi

- Viêm phổi cấp, xơ phổi tiến triển chậm

4.5      Ác tính

- Lymphoma do methotrexate

4.6      Nhiễm trùng

- Không tăng nguy cơ nhiễm trùng sau mổ

4.7      Nhiễm độc da niêm

- Viêm niêm mạc
- Loét da hiếm gặp
- Nhiễm độc ánh sáng
- Rụng tóc không viêm lan tỏa
- TEN

4.8      Tim mạch

- Tăng nguy cơ tim mạch do tăng homocysteine.

4.9      Sinh sản

- Gây quái thai. Phụ nữ cần ngưng thuốc 4 tháng trước khi có thai và tiếp tục dùng acid folic cho đến khi có thai.
- Nam tránh làm cho phụ có thai trong khi dùng thuốc.

5        Tương tác thuốc

- Trimethoprim, sulfonamide, dapsone,
- Triamterin
- Salicylate, NSAIDS
- Dipyridamole
- Probenacide
- Chloramphenicol, tetracyclin
- Phenothiazine
- Phenytoin
- Retinoide uống
- Rượu, cafeine

Lược dịch từ:
Carolyn A.B., Melissa I.C., (2007), Methotrexate in dermatology, Dermatologic Therapy, Vol. 20, 2007, 216–228