FDA đã chấp thuận methotrexate trong điều trị:
- Vảy nến trung bình đến nặng
- Lymphoma tế bào T
nặng
Nó cũng
được dùng hiệu quả trong:
- Bệnh mạch tạo keo,
- Chàm thể tạng
- Bệnh bóng nước tự miễn
- Viêm bì cơ
- Viêm mạch
1
Chống chỉ định
- Suy thận
- Viêm gan, xơ gan
- Uống nhiều rượu
- Đái tháo đường
- Béo phì
- Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Hội chứng suy giảm miễn dịch di truyền hay mắc phải
- Bệnh nhân không tuân thủ
- Có thai, cho con bú
2
Liều và đường dùng
- Viên 2,5mg, dung dịch 25mg/ml, dùng đường uống hiệu quả
sinh học như nhau.
- Dùng liều duy nhất 1 lần/tuần, vài giờ trước ngũ giúp
giảm mệt và buồn nôn, thường dùng cuối tuần. Việc chia thành 3 liều cách nhau
12 giờ, không có lợi ích rõ.
- Dùng đồng thời với acid folic để giảm tác dụng phụ:
1-5mg/ngày.
- Liều khởi đầu 7,5mg hàng tuần, tăng 2,5mg – 7,5mg mỗi
2-6 tuần đến khi đạt được hiệu quả tối ưu. Liều hiệu quả cho bệnh da thường 10
đến 25mg hàng tuần.
3
Xét nghiệm theo dõi
- CTM: mỗi 2 tuần trong hai tháng đầu, 2-3 tuần sau mỗi
lần tăng liều, mỗi 4-8 tuần khi đã dùng liều ổn định.
- Chức năng gan: mỗi 2 tuần trong tháng đầu tiên và sau
mỗi lần tăng liều; sau đó mỗi 8 tuần.
- Chức năng thận mỗi 8 tuần.
- Sinh thiết gan mỗi 1-1.5g điều trị. Do đó, dùng liều
tích lũy ít hơn 1,5g để tránh sinh thiết gan.
4
Độc tính
4.1
Thường gặp
Nôn, chán ăn, mệt mõi
4.2
Gan
Xơ gan, nhiễm độc gan
4.3
Huyết học
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm 3 dòng.
4.4
Phổi
- Viêm phổi cấp, xơ phổi tiến triển chậm
4.5
Ác tính
- Lymphoma do methotrexate
4.6
Nhiễm trùng
- Không tăng nguy cơ nhiễm trùng sau mổ
4.7
Nhiễm độc da niêm
- Viêm niêm mạc
- Loét da hiếm gặp
- Nhiễm độc ánh sáng
- Rụng tóc không viêm lan tỏa
- TEN
4.8
Tim mạch
- Tăng nguy cơ tim mạch do tăng homocysteine.
4.9
Sinh sản
- Gây quái thai. Phụ nữ cần ngưng thuốc 4 tháng trước khi
có thai và tiếp tục dùng acid folic cho đến khi có thai.
- Nam tránh làm cho phụ có thai trong khi dùng thuốc.
5
Tương tác thuốc
- Trimethoprim, sulfonamide, dapsone,
- Triamterin
- Salicylate, NSAIDS
- Dipyridamole
- Probenacide
- Chloramphenicol, tetracyclin
- Phenothiazine
- Phenytoin
- Retinoide uống
- Rượu, cafeine
Lược dịch từ:
Carolyn A.B., Melissa I.C., (2007), Methotrexate in
dermatology, Dermatologic Therapy, Vol. 20, 2007, 216–228